Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Megestrol Acetrat

Thuốc Megestrol acetate   là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thuốc Megestrol Acetrat có tác dụng gì ? Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để phát triển các mô đáp ứng với estrogen như vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung. Progestin có tác dụng kháng gonadotropin và kháng estrogen. Progesterone ức chế sản xuất gonadotropin của tuyến yên, gây giảm tiết estrogen. Progesterone cũng điều chỉnh giảm số lượng các thụ thể estrogen trong các mô đáp ứng với estrogen. Do đó, tác dụng chống ung thư của megestrol acetate là do làm thay đổi tác dụng của estrogen.  Megestrol acetate ức chế sự phát triển của các bệnh ung thư phụ thuộc vào estrogen như ung thư vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung. Chỉ định của thuốc Megestrol Acetrat. Các trường hợp được chỉ định sử dụng Meg

Thuốc Trivastal 50 mg

  Thuốc Trivastal Retard 50mg  chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run.  Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Công dụng – Chỉ định của thuốc Trivastal 50mg  Viên nén bao đường giải phóng chậm  Trivastal 50mg  được chỉ định trong các trường hợp sau: Hỗ trợ điều trị các triệu chứng suy giảm nhận thức và thần kinh giác quan mạn tính (ngoại trừ sự sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer). Hỗ trợ điều trị chứng khập khễnh cách hồi trong bệnh động mạch tắc n

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dược lực học và dược động học  Một lọ thuốc Keytruda 4 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 100 mg pembrolizumab. Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: L-histidine, L-histidine hydrochloride monohydrat, Sucrose, Polysorbate 80 và Nước tiêm vừa đủ thể tích.

Thuốc Ozempic 1 mg

Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiết glucagon

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Thận trọng khi sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  sử dụng thận trọng trên đối tượng sau: Người bệnh có tiền sử ma túy, nghiện rượu, người bị trầm cảm Không được ngừng thuốc Phenobarbital đột ngột ở người mắc bệnh động kinh Người c

Thuốc Gardenal 100mg

Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam.  Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng

Thuốc Garnotal 100mg

Thuốc Garnotal 100mg  là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài.  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:   Thuốc chống động kinh Thành phần của thuốc Garnotal   Mỗi viên nén của thuốc Garnotal  có chứa 10mg Phenobarbital và một số với tá dược vừa đủ 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Dược động học của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là: Hấp thụ Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 3-7 giờ sau khi dùng Geftinat 250 mg. Sinh khả dụng: 59% ở bệnh nhân ung thư. Thức ăn không ảnh hưởng đến hoạt chất Gefitinib. Phân bổ Thể tích phân phối: 1400 lít. Khoảng 90% thuốc liên kết với protein huyết tương. Gefitinib liên kết với Al

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 30 viên nag cứng Công ty sản xuất thuốc: Everest, Bangladesh Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Cơ chế tác dụng của thuốc Lenvaxen 4mg là: Thuốc Lenvanxen 4mg  ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là Tyrosine Kinase (RTK), có liên quan mật thiết

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Lenvanix. Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvanix Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK), mà RTK là thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR)

Thuốc Vfend 200mg

Thuốc Vfend 200mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Công dụng – Chỉ định của thuốc Vfend 200mg  Thuốc Vfend 200mg   là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Do đó, thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị Aspergillosis xâm lấn; Điều trị bệnh nấm Candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính; Điều trị nhiễm trùng Candida nghiêm trọng xâm lấn kháng Fluconazole (bao gồm C. krusei ); Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedoporium spp. và Fusarium spp; Dự phòng nguy cơ nhiễm nấm xâm lấn ở người nhận ghép tế bào gốc tạo máu. Những chú ý khi sử dụng thuốc Vfend 200mg như nào? Với viên nén thuốc nên uống với nước lọc, không dùng các chất lỏng khác như nước trái cây, bia, rượu… để uống thuốc. Bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc để điều trị theo hướng

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg   là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thuốc Tafsafe 25mg được sử dụng như thế nào? Bệnh nhân cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng – cách dùng  thuốc Tafsafe 25mg  theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Cách dùng thuốc Tafsafe 25mg Thuốc Tafsafe 25mg  bào chế dưới dạng viên nén bao phim được dùng theo đường uống. Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc tối ưu: uống thuốc ngay sau bữa ăn. Liều dùng thuốc Tafsafe 25mg cho bệnh nhân viêm gan B Thuốc Tafsafe 25mg  chỉ được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Liều dùng thuốc thông thường: uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày Bệnh nhân viêm gan B quên liều thuốc Tafsafe 25mg Khi quên một liều  thuốc Tafsafe 25mg , hãy sử dụng ngay liều thuốc đã

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Thuốc Nexavar 200mg là thuốc gì? Thuốc Nexavar 200mg  có chwuas thành phần chính là Sorafenib. Thuốc là một loại liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị ung thư. Liệu pháp này được hiểu là hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu các thụ thể cụ thể đối với tế bào ung thư, do đó làm giảm các tác dụng không mong muốn nguyên nhân do tổn thương tế bào khỏe mạnh gây ra. Kinase là một loại enzyme thúc đẩy sự phát triển của tế bào. Có nhiều loại kinase, kiểm soát các giai đoạn phát triển khác nhau của tế bào. Thuốc Sorafenib thực sự hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu vào thụ thể RAF kinase và VEGF. Việc ngăn chặn thụ thể RAF kinase làm chậm quá trình phân chia tế bào

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây: Điều trị ung thư dạ dày. Điều trị bệnh nhân mắc bệnh un

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của thuốc Phenobarbital 100mg (Dược động học) Dưới đây là một số thông số dược động học của  thuốc Phenobarbital 100mg Hấp thu: thuốc Phenobarbital 100mg hấp thu chậm qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đạt 80% Phân bố: thuốc Phenobarbital 100mg phân bố vào tất cả các tổ chức mô trong cơ thể, đặc biệt là não do thuốc tan tốt trong mỡ Chuyển hóa: thuốc Phenobarbital 100mg được chuyển hóa tại gan qua phản ứng hydroxyl hóa và phản ứng liên hợp Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc Phenobarbital 100mg rất dài (2 – 6 ngày). Thuốc Phenobarbital thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một số ít đào thải qua phân. Hướng dẫn sử dụng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Cách dùng thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Bệnh nhân sử dụng  viên nén Phenobarbital 100mg  theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Có thể uống thuốc Phenobarbital 100mg trước khi ăn hoặc sau khi ăn. Nên uống thuốc Phenobarbital 100mg trong bữa ăn nếu thuốc gây cảm giác khó chịu cho dạ dày của bạn. Nếu đi

Thuốc Gardenal 100mg

  Dược lực học và dược động học Dược lực học Gardenal là một loại barbiturat tác dụng kéo dài, do tác dụng gây trầm cảm trên vỏ não vận động, được sử dụng trong điều trị chứng động kinh. Dược động học Hấp thu : Gardenal được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, mặc dù nó tương đối lipid – không hòa tan; nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 2 giờ sau khi uống. Phân bố : Gardenal liên kết khoảng 45 đến 60% với protein huyết tương. Gardenal đi qua hàng rào nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ. Chuyển hóa : Gardenal có thời gian bán hủy trong huyết tương  ở người lớn kéo dài hơn rất nhiều ở trẻ sơ sinh và ngắn hơn ở trẻ em. Có sự thay đổi giữa các cá nhân đáng kể trong động học Gardenal. Gardenal chỉ được chuyển hóa một phần ở gan. Thải trừ : khoảng 25% liều dùng Gardenal được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi ở pH nước tiểu bình thường. Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh

Thuốc Garnotal 100mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Garnotal 100 mg  được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế Việt Nam cấp phép được chỉ định trong điều trị trong 3 nhóm bệnh sau: Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan. Garnotal 100 mg là thuốc kê đơn kiểm soát đặc biệt, bệnh nhân cần có đơn thuốc khi đến mu

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể yếu tố tăng trưởng trong biểu bì (EGFR) bất thường và những người chưa được điều bệnh trị ung thư trước đó. Thuốc Geftinat 250 mg điều trị ung thư có tốt không? Tác dụng của Gefitinib lần đầu tiên được thử nghiệm trên các mô hình thử nghiệm trước khi được nghiên cứu trên người. Trong một nghiên cứu ban đầu liên quan đến 1.217 bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn, Iressa đượ

Thuốc Dostinex 0.5mg

  Thuốc Dostinex 0.5mg   có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Còn gọi là nhóm hoạt chất chủ vận Dopamine. Thuốc Dostinex 0.5mg được lựa chọn trong chỉ định điều trị bệnh Parkinson. Ngoài ra, Cabergoline cũng được lựa chọn trong chỉ định dùng để điều trị cho bệnh nhân có chứng cao prolactin máu (hyperprolacteinemia). Dược lực học và dược động học của thuốc Dostinex 0.5mg Dược lực học Mỗi ống thuốc uống có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh, điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ