Tác dụng phụ
Cách bảo quản Thuốc Teravir AF 25mg
Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi trên chai và thùng carton sau {EXP}. Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó. Lưu trữ trong gói ban đầu để bảo vệ khỏi độ ẩm. Giữ chai đóng chặt. Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào thông qua nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để vứt bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
6. Nội dung của gói và các thông tin khác
Những gì Thuốc Teravir AF 25mg chứa Hoạt chất là tenofovir alafenamide. Mỗi viên thuốc phủ phim Thuốc Teravir AF 25mg chứa tenofovir alafenamide fumarate, tương đương với 25 mg tenofovir alafenamide.
Các thành phần khác là lõi viên nén: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể (E460(i)), croscarmellose natri (E468), magnesium stearate (E470b). Màng phủ: Rượu Polyvinyl (E1203), titanium dioxide (E171), macrogol (E1521), talc (E553b), màu vàng oxit sắt (E172).
Thuốc Teravir AF 25mg trông như thế nào và nội dung của gói viên nén phủ phim Thuốc Teravir AF 25mg có màu vàng, tròn, in (hoặc đánh dấu) với “GSI” ở một bên của máy tính bảng và “25” ở phía bên kia của máy tính bảng.
Thuốc Teravir AF 25mg đi kèm trong chai 30 viên (với chất hút ẩm silica gel phải được giữ trong chai để giúp bảo vệ viên thuốc của bạn). Chất hút ẩm silica gel được chứa trong một gói hoặc hộp riêng biệt và không nên nuốt. Các kích thước gói sau đây có sẵn: thùng carton bên ngoài chứa 1 chai 30 viên nén phủ phim và các thùng carton bên ngoài chứa 90 (3 chai 30) viên nén bọc phim. Không phải tất cả các kích thước gói có thể được bán trên thị trường.
Thành phần của thuốc Teravir-AF
- Thuốc Teravir-AF chứa thành phần chính là Tenofovir alafenamide 25mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học của thuốc Teravir-AF
Dược lực học
- Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men á và â-DNA polymerase của động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 %
- Phân phối: Phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
- Chuyển hoá: Tenofovir disoproxil fumarat chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
Công dụng – Chỉ định
- Nhiễm virus viêm gan siêu vi B (HBV) ở giai đoạn còn bù (Chức năng của gan vẫn còn)
- Viêm gan B mạn tính với các triệu chứng vàng da, men gan tăng cao, chán ăn, mệt mỏi
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
- 1 viên/lần/ngày
Lưu ý:
- Nên xét nghiệm chức năng thận thường xuyên.
Cách sử dụng thuốc hiệu quả
- Nên uống nguyên viên với nước ấm vào thời điểm cố định trong ngày.
- Thuốc cần uống đúng giờ, nếu quên liều cần uống ngay khi nhớ ra.
Chống chỉ định
Thuốc Teravir-AF không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Bệnh nhân mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
- Trẻ em và thanh thiếu niên
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Teravir-AF:
- Bệnh lý về thận
- Nhiễm viêm gan C và D và có tiền sử bệnh gan
- Nhiễm HIV hay nghi ngờ nhiễm
- Không dung nạp lactose hoặc các loại đường khác
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Lái xe và người vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adefovir dipivoxil và một số thuốc khác
- Rtonavir hoặc cobicistat
- Ketaconazol hoặc itraconazole
- Thuốc kháng sinh dùng điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, có chứa: rifabutin, rifampicin hoặc rifapentine
- Thảo dược được sử dụng để điều trị trầm cảm lo âu có chứa Wort St.John (Hypericum perforatum)
- Carbamazepine, phenobarbital, phenytion hoặc oxcarbazepine.
Tác dụng phụ khi sử dụng
- Nhức đầu, trầm cảm, lo lắng, buồn nôn, mệt mỏi, chán ăn, đau dạ dày, bụng , vàng mắt, vàng da , nước tiểu sẫm màu, Phát ban, ngứa , sưng, khó thở
Quá liều và xử lý
- Khi sử dụng thuốc quá liều, có thể gặp phải những triệu chứng không mong muốn, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị triệu chứng.
Thuốc Teravir-AF giá bao nhiêu?
Thuốc Teravir-AF được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Teravir-AF có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Nhận xét
Đăng nhận xét