Bài đăng

Thuốc Cellcept 500mg

  Thành phần của thuốc Cellcept 500mg Thành phần trong mỗi viên Cellcept 500mg chứa: Mycophenolate mofetil 500mg. Công dụng – Chỉ định của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg  chứa Mycophenolate mofetil có công dụng bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công và từ chối cơ quan mới được cấy ghép vào cơ thể, thường cần được sử dụng cùng các loại thuốc khác phối hợp với nhau. Hoạt chất Mycophenolate Mofetil thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này là làm yếu hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể (hệ thống miễn dịch) để giúp cơ thể chấp nhận cơ quan mới mà không đào thải nó. Thuốc Cellcept 500mg   thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau: CellCept hàm lượng 500mg được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể. Chống chỉ định của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg  không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không nên dùng CellCept cho bệnh nhân quá

Thuốc Pruzena

  Dược lực học của thuốc Doxylamine chủ yếu hoạt động như một chất đối kháng hoặc chất chủ vận ngược của thụ thể histamine H 1.  Hành động này chịu trách nhiệm về đặc tính kháng histamine và an thần của nó. Ở mức độ thấp hơn, doxylamine hoạt động như một chất đối kháng với các thụ thể muscarinic acetylcholine, một hoạt động chịu trách nhiệm về tác dụng kháng cholinergic và (ở liều cao) gây mê sảng Pyridoxine hydrochloride là một loại vitamin (B6),  Dược động học của thuốc Sinh khả dụng của doxylamine là 24,7% đối với đường uống và 70,8% đối với đường mũi. T max của doxylamine là 1,5 đến 2,5 giờ.  Thời gian bán thải của nó là 10 đến 12 giờ (khoảng từ 7 đến 13 giờ).   Doxylamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi các enzym cytochrom P450 CYP2D6 , CYP1A2 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa chính là N -desmethyldoxylamine, N , N -didesmethyldoxylamine và doxylamine N -oxide.  Doxylamine được thải trừ 60% qua nước tiểu và 40% qua phân Pyridoxine được hấp thu từ đường tiêu hóa và được chuyển thành

Actidem Derma Gel

  Thông tin về Actidem Derma gel giảm mụn bao gồm: – BHA (Salicylic Acid): BHA, hay axit beta-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. BHA phổ biến nhất được sử dụng trong chăm sóc da là axit salicylic. Axit salicylic có nguồn gốc từ vỏ cây liễu và tan trong dầu, giúp nó thâm nhập hiệu quả vào lỗ chân lông để tẩy tế bào chết và làm thông thoáng chúng. Nó đặc biệt hữu ích cho những người có làn da dầu và dễ bị mụn trứng cá vì nó có thể giúp giảm sản xuất dầu và giảm viêm. Ngoài đặc tính tẩy tế bào chết, axit salicylic còn có đặc tính chống viêm và kháng khuẩn nên là thành phần điều trị và ngăn ngừa mụn hiệu quả. Nó cũng có thể giúp cải thiện sự xuất hiện của các đường nhăn và nếp nhăn, cũng như kết cấu da thô ráp và không đều màu. – AHA (Glycolic acid): AHA, hay axit alpha-hydroxy, là một loại chất tẩy tế bào chết hóa học thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Một trong những AHA phổ biến nhất được sử dụng trong c

Thuốc Zolgensma

  Cơ chế tác dụng Zolgensma được thiết kế cho bệnh nhi teo cơ tủy sống do đột biễn gen SMN1, bằng cách cung cấp đoạn gen chức năng tồn tại neuron vận động (SMN), giải mã lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động, qua đó giảm tiến triển bệnh nhờ phục hồi sự mất neuron vận động. Zolgensma được truyền tĩnh mạch đơn liều dùng virus làm vector để chuyển đoạn gen chức năng SMN. Chỉ định Thuốc Zolgensma là một liệu pháp gen được sử dụng để điều trị cho trẻ em bị nhược cơ tủy sống dưới 2 tuổi. Zolgensma được truyền tĩnh mạch đơn liều. Zolgensma không được đánh giá ở những bệnh nhân bị nhược cơ tủy sống tiến triển. Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể c

Thuốc Rizonib 250mg

  Thuốc Rizonib 250mg   có hoạt chất là Crizotinib được sử dụng để điều trị bệnh bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư hạch tế bào lớn Anaplastic (ALCL).  Crizotinib là Chất chống ung thư; một chất ức chế tyrosine kinase đa thụ thể bao gồm anaplastic lympho kinase (ALK) và c-ros oncogene-1 (ROS-1). Hướng dẫn sử dụng thuốc Rizonib 250mg: Cách dùng: Dùng đường uống hai lần mỗi ngày mà không liên quan đến bữa ăn.Nuốt cả viên nang. Nếu bỏ lỡ một liều crizotinib, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra trừ khi dùng liều tiếp theo trong vòng 6 giờ. Nếu một liều crizotinib bị nôn ra sau khi dùng, không dùng thêm liều để thay thế liều đã nôn ra.Liều tiếp theo nên được dùng vào thời gian dự kiến ​​tiếp theo. Đánh giá khả năng nuốt viên nang nguyên vẹn của bệnh nhân nhi trước khi kê đơn crizotinib.Quản lý crizotinib cho bệnh nhi dưới sự giám sát của người lớn. Liều lượng: Trẻ em: ALCL: ≥1 tuổi  : 280 mg/m2,  2  lần/ngày.Liều lượng khuyến cáo dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA

Thuốc Rilutek 50mg

  Dược lực học và dược động học của Rilutek 50mg Dược lực học Mặc dù cơ chế bệnh sinh của ALS (bệnh xơ cột bên teo cơ) không được làm sáng tỏ hoàn toàn, nhưng người ta cho rằng glutamate (chất dẫn truyền thần kinh kích thích chính trong hệ thần kinh trung ương) có vai trò gây chết tế bào trong căn bệnh này. Riluzole  được đề xuất để hoạt động bằng cách ức chế quá trình glutamate. Phương thức hoạt động không rõ ràng. Dược động học Hấp thu: Riluzole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống với nồng độ tối đa trong huyết tương xảy ra trong vòng 60 đến 90 phút (C max = 173 ± 72 (sd) ng / ml). Khoảng 90% liều dùng được hấp thu và sinh khả dụng tuyệt đối là 60 ± 18%. Tỷ lệ và mức độ hấp thu bị giảm khi dùng riluzole với các bữa ăn giàu chất béo (giảm C max là 44%, giảm AUC là 17%). Phân bố:  Riluzole   được phân bố rộng rãi khắp cơ thể và đã được chứng minh là có thể vượt qua hàng rào máu não. Thể tích phân phối của riluzole là khoảng 245 ± 69 L (3,4 L / kg). Riluzole liên kết với protein khoản

Thuốc Acriptega

  Thuốc Acriptega  50mg / 300mg / 300mg mylan 30v  là một loại thuốc được sử dụng để kháng lại virus HIV trong cơ thể, ngăn chặn sự phát triển của Virus trong cơ thể bệnh nhân.  Thành phần của thuốc Acriptega Mỗi viên nhân của thuốc Acriptega có chứa  50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mg Tenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolate, lactose monohydrate (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên. Thuốc Acriptega là thuốc gì, điều trị ARV và PEP có tốt không? Thuốc Acriptega  là sự kết hợp của các loại dược chất kháng Retrovirus gồm Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, Lamivudine 300mg và Dolutegravir 50mg Thuốc Acriptega được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và chống phơi nhiễm HIV ở bệnh nhân người trưởng thành có cân nặng trên 40kg. Thuốc Acriptega không phải là thuốc chữa khỏi HIV chỉ ngăn chặn và làm giảm sự phát triển của virus nhân lên trong cơ thể người